Thủ tướng Úc Scott Morrison vừa công bố danh sách một số diện thị thực không cần xin đặc cách để được nhập cảnh kể từ ngày 1/12/2021. Bên cạnh thị thực 188 (đã có trong danh sách cũ), Bộ Nội vụ Úc bổ sung thêm thị thực du học sinh subclass 500 và thị thực subclass 491.
Hiện tại, Úc vẫn chưa mở hoàn toàn biên giới mà vẫn kiểm soát chặt chẽ việc nhập cảnh và xuất cảnh để đảm bảo kiểm soát dịch bệnh. Việc nhập cảnh Úc chỉ giới hạn với một số diện thị thực hoặc có giấy phép miễn trừ.
Từ khi đóng cửa biên giới quốc tế vào tháng 3/2020, đã có 500.000 di dân tạm trú rời Úc. Hiện tại, quốc gia này đang thiếu hụt nguồn nhân lực để tái thiết nền kinh tế, xã hội sau COVID-19. Với việc cho phép người nước ngoài nhập cảnh, Úc hy vọng sẽ đón khoảng 200.000 người bao gồm người lao động, sinh viên quốc tế đến Úc để đóng góp cho kinh tế. Lưu ý, những người này cần tiêm đủ liều vắc-xin được Úc chấp thuận, bao gồm các loại:
– AstraZeneca Vaxzevria
– AstraZeneca Covishield
– Pfizer/Biontech Comirnaty
– Moderna Spikevax
– Sinovac Coronavac
– Bharat Biotech Covaxin
– Sinopharm BBIBP-CorV (cho người từ 18-60 tuổi)
– Johnson & Johnson/ Janssen-Cilag
Một số diện thị thực được đặc cách, không cần xin giấy phép miễn trừ để nhập cảnh
Bộ Nội vụ Úc đã công bố chính sách đặc cách, cho phép các cá nhân sau nhập cảnh mà không cần xin giấy phép miễn trừ:
– Công dân Úc
– Thường trú nhân Úc (PR Úc)
– Người thân trực tiếp (cha mẹ, cha mẹ nuôi, cha mẹ kế, cha mẹ vợ/chồng …) của công dân hoặc thường trú nhân Úc
– Công dân New Zealand thường xuyên cư trú tại Úc và người thân trực tiếp
– Nhân viên ngoại giao tại Úc và người thân
– Người quá cảnh tại Úc trong thời gian không quá 72 giờ
– Nhân viên phi hành đoàn, nhân viên tàu thuyền
– Người được tuyển dụng cho các chương trình được chính phủ phê duyệt như Chương trình Lao động Mùa vụ (Seasonal Worker Program) hoặc Chương trình Lao động Thái Bình Dương (Pacific Labour Scheme)
– Người được cấp thị thực 188
– Người được cấp thị thực 408
– Công dân Singapore đã tiêm chủng đầy đủ, nhập cảnh Úc thông qua các địa điểm không yêu cầu cách ly (kể từ 21/11/2021)
Vào ngày 22/11/2021, Úc đã bổ sung vào danh sách này các diện thị thực mới, bao gồm:
Subclass 200 – Refugee visa (Thị thực Tị nạn)
Subclass 201 – In-country Special Humanitarian visa (Thị thực Nhân đạo Đặc biệt)
Subclass 202 – Global Special Humanitarian visa (Thị thực Nhân đạo Toàn cầu)
Subclass 203 – Emergency Rescue visa (Thị thực Giải cứu Khẩn cấp)
Subclass 204 – Woman at Risk visa (Thị thực cấp cho Phụ nữ có Nguy cơ Rủi ro)
Subclass 300 – Prospective Marriage visa (Thị thực Hôn nhân Tương lai)
Subclass 400 – Temporary Work (Short Stay Specialist) visa (Thị thực Lao động Tạm thời)
Subclass 403 – Temporary Work (International Relations) visa (other streams, including Australian Agriculture Visa stream) (Thị thực Lao động Tạm thời – Ngoại giao, bao gồm dòng Thị thực Nông nghiệp Úc)
Subclass 407 – Training visa (Thị thực Đào tạo)
Subclass 408 – Temporary Activity visa (Thị thực Hoạt động Tạm thời)
Subclass 417 – Working Holiday visa (Thị thực Lao động Kỳ lễ/nghỉ)
Subclass 449 – Humanitarian Stay (Temporary) visa (Thị thực lưu trú Nhân đạo – Tạm thời)
Subclass 457 – Temporary Work (Skilled) visa (Thị thực Lao động Tạm thời)
Subclass 461 – New Zealand Citizen Family Relationship visa (Thị thực Thân nhân Công dân New Zealand)
Subclass 462 – Work and Holiday visa (Thị thực Lao động & Nghỉ lễ)
Subclass 476 – Skilled – Recognised Graduate visa (Thị thực Sinh viên tốt nghiệp một số ngành học)
Subclass 482 – Temporary Skill Shortage visa (Thị thực Lao động Thiếu hụt – Tạm thời)
Subclass 485 – Temporary Graduate visa (Thị thực Sinh viên tốt nghiệp – Tạm thời)
Subclass 489 – Skilled – Regional (Provisional) visa (Thị thực Lao động Vùng miền)
Subclass 491 – Skilled Work Regional (Provisional) visa (Thị thực Lao động Vùng miền)
Subclass 494 – Skilled Employer Sponsored Regional (Provisional) visa (Thị thực Chủ lao động Bảo lãnh Vùng miền)
Subclass 500 – Student visa (Thị thực Du học sinh)
Subclass 580 – Student Guardian visa (closed to new applicants) (Thị thực Người bảo hộ Sinh viên)
Subclass 590 – Student Guardian visa (Thị thực Người bảo hộ Sinh viên)
Subclass 785 – Temporary Protection visa (Thị thực Tị nạn Tạm thời)
Subclass 790 – Safe Haven Enterprise visa (Thị thực Tị nạn)
Subclass 870 – Sponsored Parent (Temporary) visa (Thị thực Bảo lãnh Cha mẹ – Tạm thời)
Subclass 988 – Maritime Crew visa (Thị thực Thủy thủ)